Chúa
|
Ở ngôi
|
Đời vua
|
Miếu Hiệu
|
Thụy Hiệu
|
Ghi chú
|
1. Minh Khang Thái vương Trịnh Kiểm
|
1545-1570
|
Lê Trang Tông (1533-1548)
Lê Trung Tông (1548-1556)
Lê Anh Tông (1556-1573)
|
Thế Tổ
|
Thái vương
|
|
2. Trịnh Cối
|
1570
|
Lê Anh Tông
|
|
Tuấn Đức hầu
|
Năm 1570 đầu hàng nhà Mạc,được Mạc Kính Điển phong làm Trung Lương Hầu. Sau khi chết, được vua Lê xá tội, truy tặng Thái phó Trung quốc công
|
3. Bình An vương
Trịnh Tùng
|
1570-1623
|
Lê Anh Tông Lê Thế Tông (1573-1599)
Lê Kính Tông (1599-1619)
Lê Thần Tông (1619-1643)
|
Thành Tổ
|
Triết vương
|
|
4. Thanh Đô vương
Trịnh Tráng
|
1623-1652
|
Lê Chân Tông (1643-1649)
Lê Thần Tông (lần hai:1649-1662)
|
Văn Tổ
|
Nghị vương
|
|
5. Tây Định vương
Trịnh Tạc
|
1653-1682
|
Lê Thần Tông Lê Huyền Tông
(1663-1671)
Lê Gia Tông (1672-1675)
Lê Hy Tông (1676-1704)
|
Hoằng Tổ
|
Dương vương
|
|
6. Định Nam vương
Trịnh Căn
|
1682-1709
|
Lê Hy Tông
Lê Dụ Tông (1705-1729)
|
Chiêu Tổ
|
Khang vương
|
|
7. An Đô vương
Trịnh Cương
|
1709-1729
|
Lê Dụ Tông
Lê Đế Duy Phường
(1729-1732)
|
Hy Tổ
|
Nhân vương
|
|
8. Uy Nam vương
Trịnh Giang
|
1729-1740
|
Lê Đế Duy Phường
Lê Thuần Tông (1732-1735)
Lê Ý Tông (1735-1740)
|
Dụ Tổ
|
Thuận vương
|
Bị ép nhường ngôi,
tôn làm Thái Thượng vương năm 1740,
mất 1762
|
9. Minh Đô vương
Trịnh Doanh
|
1740-1767
|
Lê Ý Tông
Lê Hiển Tông (1740-1786)
|
Nghị Tổ
|
Ân vương
|
|
10. Tĩnh Đô vương
Trịnh Sâm
|
1767-1782
|
Lê Hiển Tông
|
Thánh Tổ
|
Thịnh vương
|
|
11. Điện Đô vương
Trịnh Cán
|
9/10 - 1782
|
Lê Hiển Tông
|
|
|
Bị phế làm Cung quốc công và mất sau loạn kiêu binh 1782; Sau khi mất được ban thụy là Trung Cần
|
12. Đoan Nam vương
Trịnh Khải
|
10/1782-1786
|
|
Lê Hiển Tông
|
Linh vương
|
Có tên cũ là Trịnh Tông
|
13. Án Đô vương
Trịnh Bồng
|
9/1786-9/1787
|
Lê Mẫn Đế
|
|
|
Trốn mất tích sau 1787
|