Trang chủ -> Ngữ pháp Tiếng Anh -> The present simple (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)
25/06/2015 15:53
1. Cấu trúc của thì hiện tại đơn - Position (Câu khẳng định): I / you / we / they / + V (work / study) He / she / it + V-s / V-es (works / studies) (ở ngôi số ba số ít thì thêm –s hoặc –es vào cuối động từ) Ex: + I often go to school at 7 o’ clock. - Negative (Câu phủ định): I / you / we / they / + V (don’t [» do not] / work / study) He / she / it + V (doesn’t [» does not] / work / study) (don’t, doesn’t là dạng viết tắt của do not, does not) Ex: + I don’t think so - Question and short answers (Câu hỏi và câu trả lời ngắn) + Do I / you / we / they + V (work/study)? Yes, I / you / we / they do. No, I / you / we / they don’t. + Does he / she / it + V (work/study)? Yes, he / she / it does. No, he / she / it doesn’t. 2. Cách dùng thì hiện tại đơn: - Thì hiện tại đơn dùng để chỉ thói quen hằng ngày: + They drive to the office every day. (Hằng ngày họ lái xe đi làm.) - Thì hiện tại đơn dùng để chỉ 1 sự việc hay sự thật hiển nhiên: + We have two children. (Chúng tôi có 2 đứa con.) - Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình: + Christmas Day falls on a Monday this year. (Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.) - Thì hiện tại đơn dùng để chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói (Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn.) + They don’t ever agree with us. (Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.) 3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn 1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói quen của bạn ở hiện tại. Ex: I go to school every day. 2. Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)… Câu với chữ: Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year… Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely… LƯU Ý: Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên. Ex 1: I go to school every day. Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm “S” hoặc “ES” cho động từ. Với những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x ,z, ta thêm “ES”, những trường hợp còn lại thêm “S”. Ví dụ: watch → watches, live → lives Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” rồi thêm ES. Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies. |
|