Trang chủ -> Ngữ pháp Tiếng Anh -> The present continious (THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)
25/06/2015 16:22


THE PRESENT CONTINUOUS (Thì hiện tại tiếp diễn)

 

1. Cấu trúc

- Position (Câu khẳng định):

I am

You / we / I / they / are

He / she / it is

}

 

+ V-ing (studying)

 


- Negative (Câu phủ định):

I am

You / we / I / they / are

He / she / it is

}

 

+ not V-ing

( not studying)

 


- Question and short answers (Câu hỏi và câu trả lời ngắn)

Am I

Are / You / we / I / they

Is / He / she / it

}

 

+ V-ing

 

+ Yes, you I we I they are.

+ No, you I we I they aren’t.

+ Yes, he I she I it is . 

+ No, he I she I it isn’t.

II. Cách dùng

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.

Ex:

- The children are playing football now. (Bây giờ các cậu bé đang chơi đá bóng)
- What are you doing at the moment? (Hiện tại cháu làm gì?)

2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex:

- Look! The child is crying. (Xem kìa! cậu bé đang khóc)
- Be quiet! The baby is sleeping in the next room. (Im lặng, em bé ngủ ở phòng bên cạnh)

3. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra. (THÌ TƯƠNG LAI GẦN)

Ex:

- He is coming tomorrow. (Sáng mai anh ta tới)
- My parents are planting trees tomorrow. (ngày mai bố mẹ tớ trồng cây)

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe …

Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN

Ex: 

- I am tired now. (Tôi mệt)
- She wants to go for a walk at the moment. (Ngay bây giờ cô ấy muốn đi dạo)


Tổng số thành viên: 19604
Thành viên mới nhất: Mỹ Duyên
Đang trực tuyến: 8
Lượt truy cập: 4360844